Danh lục thực vật bậc cao có mạch được ghi nhận dựa trên những điều tra của các cán bộ VQG Xuân Thủy, các nhà thực vật học của trung tâm nghiên cứu sinh thái rừng ngập mặn, các thầy giáo của ĐH Lâm Nghiệp,ĐH Quốc gia Hà Nội,...

 

 
 
TT
Tên khoa học Tên VN Nơi sống Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5)
  POLIPODIACEA NGÀNH RÁNG    
  DENNSTAEDTICEAE RÁNG TIẾT    
1 Pteridium aquilinum Ráng cánh to 8 C
  Pteridaceae RÁNG CHÂN XỈ    
2 Acrostichum aureum Ráng biển 5 C
3 Pteris vittata Sẹo gà tường 8  
  THELYPTERIDACEAE RÁNG THƯ DỰC    
4 Ampelopteris prolifera Ráng thư dực đâm chồi 8 C
5 Cyclosorus interruptus Ráng ổ tròn đứt đoạn 8 C
  MARSILEACEAE HỌ RAU BỢ    
6 Marsilea quadrifolia Rau bợ 8 A, T
  SCHIZEACEAE HỌ BÒNG BONG    
7 Schizea dichotoma Bòng bong 1.2  
  ANGIOSPERMAE NGÀNH HẠT KÍN    
  DICOTYLEDONS LỚP HAI LÁ MẦM    
  ACANTHACEAE HỌ Ô RÔ    
8 Acanthus ebracteatus Ô rô biển (ô rô trắng) 4,6,7 C
9 Ruellia tuberosa Quả nổ 8 C
  ALZOACEAE SAM BIỂN    
10 Sesuvium portulacastrum Rau sam biển 1.7 T
  AMARANTHCEAE RAU DỀN    
11 Amaranthus lividus Rau dền cơm 8 A
12 Alternanthera sesilis Rau dệu 8 A,T
13 Achyranthes aspera Cỏ xước 8 T
14 Achyranthes bidentala Ngưu tất dại 8  
  AVICENNIACEAE MẮM    
15 Avicennia marina Mắm biển 3.6 G
  ANNONACEAE NA    
16 Annona glabra Bình bát nước 4 A
  BORANGINACEAE VÒI VOI    
17 Heliotropium indicum Vòi voi 8 C
  CARICACEAE ĐU ĐỦ    
18 Carica papaya Đu đủ    
  CASUARINACEAE PHI LAO    
19 Casuarina equisetifolia Phi lao 1 G, C
  CHENOPODIACEAE RAU MUỐI    
20 Chenopodium ambrosioides Dây giun 8 T
21 Chenopodium filifolium Rau muối 8  
22 Suaeda maritima Phi diệp biển 3.8  
  COMBRETIACEAE BÀNG    
23 Terminalia catappa Bàng 4 C,G
  COMPOSITAE CÚC    
24 Ageratum conyzoides Cứt lợn 2,,8 T
25 Artemisia vulgaris Ngải cứu thường 8 T
26 Bidens pilosa Đơn buốt lông 8 T
27 Conyza canadensis Thượng lão 8  
28 Eclipta prostrata Cỏ nhọ nồi  (cỏ mực) 8 T
29 Erigeron crisopus Cúc hôi 2.8  
30 Eupatorium odoratum Cỏ lào 2.8 T
31 Lactuca indica Diếp dại 8 T
32 Launea sarmentosa Sa săm 1.2  
33 Parthenium hysterophorus Cúc liên chi dại 8  
34 Pluchea pteropoda Cúc tần biển 2,5,8 T
35 Vernonia patula Bạch đầu nhỏ 8 T
36 Wedelia biflora Sài đất bụi (sơn cúc hai hoa, rau bui) 8 T
37 Xanthium inaequilaterum Ké đầu ngựa 8 T
  CONVOLVULACEAE KHOAI LANG    
38 Ipomoea pes-caprae Muống biển 1,2,8 C,T
  EUPHORBIACEAE THẦU DẦU    
39 Acalypha australis Tai tượng ấn 8  
40 Excoecaria agallocha Giá 6 G
41 Phyllanthus amarus Diệp hạ châu 2.5  
42 Phyllanthus sp Phèn đen biển 2.5 T
43 Ricinus communis Thầu dầu 8 T
  LEGUMINOSAE ĐẬU    
44 Alysicarpus vaginalis Đậu quả búp bẹ 2.5  
45 Caesalpinia bonduc Móc mèo 8  
46 Canavalia lineata Đậu dao biển 8  
47 Cassia tora Thảo quyết minh 8 T
48 Derris trifolia Cóc kèn 5,7,8  
49 Mimosa pudica Xấu hổ 8 T
50 Sesbania cannabina Điền thanh 8  
51 Leucoena leucocephala Bọ chét 8 G, T
  GOODENIACEAE HẾP    
52 Scaevola taccada Hếp cây 6  
  HALORAGACEAE ĐUÔI CHÓ    
53 Myricphyllum dicoccum Rong xương cá 7  
  LAMIACEAE HÚNG    
54 Prunella vulgalis Khô thảo 8 T
  MALVACEAE BÔNG    
55 Hibiscus tiliaceus Tra làm chiếu 6.8 G,C
56 Sida rhombifolia Ké hoa vàng 8 C,T
57 Thespesia populnea Tra lâm vồ 8 G,C
58 Urena lobata Ké hoa đào 2.8 T
  MELIACEAE XOAN    
59 Melia azedrach Xoan 4 G,T
  MORACEAE DÂU TẰM    
60 Ficus bẹjamina Sanh 4 G,T
61 Ficus tsjahela Sung 4 A,G
  MYRSINACEAE ĐƠN NEM    
62 Aegiceras corniculatum 3,4,6,7  
  PLANTAGINACEAE MÃ ĐỀ    
63 Plantago asiatica Mã đề 8 A,T
  PORTULACACEAE RAU SAM    
64 Portulaca oleracea Rau sam 8 T
  RHIZOPHORACEAE ĐƯỚC    
65 Kandelia candel Trang (vẹt) 6.7 G
66 Rhizophora stylosa Đước vòi (Đâng) 6.7 G
67 Bruguiera gymnorrhiza vẹt dù 5 G
  RUBIACEAE CÀ PHÊ    
68 Hedyotis biflora An điền hai hoa 8  
69 Hedyotis simplicissima An điền đơn 8  
  SCROPHULARIACEAE HOA MÕM CHÓ    
70 Lindernia oblonga Lữ đằng 2 T
71 Scoparia dulcis Cam thảo đất 5.8 T
  SOLONACEAE    
72 Solanum amerricanum Lu lu đực 2.8 T
73 Solanum capsicoides Cà gai quả đỏ 8  
  SONNERATIACEAE BẦN    
74 Sonneratia caseolaris Bần chua (xanh) 6.7 G
  URTIACEA GAI    
75 Pouzolzia zeylanica Bọ mắm xrilanca 8 T
  VERBENACEAE CỎ ROI NGỰA    
76 Clerodendron inerme Vọng hôi biển  (Ngọc nữ biển) 2.8 T
77 Phyla nodiflora Cỏ lức lan (vọng đắng) 2.8 T
78 Stachyrarpheta jamaicensis Cỏ đuôi chuột 8  
79 Verbena officinalis Cỏ roi ngựa 8 T
80 Vitex rotundifolia Từ bi biển 1.2 T
81 Vitex trifolia Đẻn biển    
  VITACEAE NHO    
82 Ampelopsis heterrophylla Dâu dây 8 T
  MONOCOTYLENDONS LỚP MỘT LÁ MẦM    
  AMARYLLIDACEAE NÁNG    
83 Crimum asiaticum Náng 4 T
  CYPERACEAE CÓI    
84 Cyperus corymbosus Cói bông nâu 4.5  
85 Cyperus  distans Cói bông cách 4.5  
86 Cyperus malaccensis Cói búp (cói hoa) 4,6,7  
87 Cyperus stoloniferus Cỏ gấu biển 1,2,4,5 T
88 Cyperus sphacelatus Kẹ  4,6,7  
89 Elaeocharis atropurpurea Năng đỏ tía 5  
90 Fimbristylis dichotoma Cói lông chia đôi 5  
91 Fimbristylis lasiophylla Cói lông bóng 4.5  
92 Fimbristylis polytrioides Lói lông nhiều 2.5  
93 Scripus aff Cỏ ngạn 3.6  
  POACEAE HOÀ THẢO    
94 Brachiaria ramosa Cỏ đuôi nhánh 2.8  
95 Chloris barbata Cỏ lục lông 1.4  
96 Cynodon dactylon Cỏ gà 8  
97 Digitaria ciliaris Cỏ chân nhện 8  
98 Digitaria setigera Cỏ chân tơ 8  
99 Eleusine indica Cỏ mần trầu 8 T
100 Eustachys tener Cỏ lục mảnh 1.4  
101 Imperata cylindrica Cỏ tranh 2,5,8 T
102 Ischaemum sp Cỏ mồm nhẵn 3  
103 Paspalum paspaloides San nước 7.8  
104 Paspalum vallatoris Cỏ san sát 3,4,8  
105 Phramites karka Sậy 7  
106 Saccharum spontaneum  Lau 2.8  
107 Setaria glauca Cỏ sâu róm vàng 8  
108 Spinifex litteus Cỏ chông 1.2  
109 Sporolobus diander Cỏ lông công 8  
110 Sporolobus virginicus Cỏ lông công biển 1,3,4  
111 Zoysia matrella Cỏ lông heo 3.5  
  HYDROCHARITACEAE RONG TÓC TIÊN    
112 Naiasmarina Thủy kiều biển 7  
113 Halophila ovalis Ái diêm 7  
114 Halophila minor Ái diêm nhỏ 7  
  ORCHIDACEAE LAN    
115 Cymbidium sp Lan đất cát 2 C
  PANDANACEAE DỨA DẠI    
116 Pandanus odoratissimus Dứa dại biển 5.6 C,T
CHÚ THÍCH



Nơi sống:
1. Các bãi cát di động và đụn cát cố định ở ven biển mới được hình thành, chịu ảnh hưởng của sóng biển
2. Quần xã rừng trồng phi lao
3. Các bãi cát bùn đang được hình thành, phần lớn thời gian còn ngập nước, khi nổi lên còn chịu ảnh hưởng nhiều của sóng biển
4. Chỉ có một vài bụi cỏ được đưa đến một cách ngẫu nhiên, mọc rải rác và chưa tồn tại từ năm này qua năm khác
5. Một vài cây cỏ mọc rải rác hay quần xã tiên phong thưa thớt
6. Nhóm các quần xã trảng cỏ vùng ngập triều đều đặn và tự nhiên ở ven lạch nông, khuất sóng
7. Nhóm các quần xã trảng cỏ vùng ngập triều cao (không đều đặn)
8. Nhóm các quần xã trảng cỏ và trảng cây bụi vùng ngập triều đều đặn và tự nhiên ở ven lạch sông sâu
Công dụng:
A: Ăn được G: Gỗ, củi
C: Làm cảnh T: Làm thuốc

        


Điện thoại: (844) 0350 3741501